Câu 1.  Khi muốn sử dụng dịch vụ ADSL của Viettel tôi có thể đăng ký và tìm kiếm thông tin ở đâu?

 

  • Gọi đến số bán hàng trực tiếp: Hotline: 0902.902.102
  • Đến trực tiếp các điểm giao dịch của Viettel trên toàn quốc.
  • Truy cập vào trang website: www.vienthongviettel.net

Câu 2. Có bao nhiêu cách trả cước cho dịch vụ ADSL? Tôi nên lựa chọn hình thức trả cước như thế nào?

 

Hiện nay, Viettel cung cấp hai hình thức tính cước cho việc sử dụng dịch vụ ADSL là:

 

+ Hình thức tính cước trọn gói.

+ Hình thức tính cước theo lưu lượng sử dụng.

 

Tuy nhiên,việc lựa chọn hình thức tính cước như thế nào hoàn toàn phục thuộc vào nhu cầu sử dụng Internet của khách hàng. Bởi vì, mỗi hình thức tính cước đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng.

 

Câu 3. Trong trường hợp tôi muốn chuyển đổi giữa hai cách tính cước khi sử dụng tôi sẽ phải làm gì?

 

  • Khách hàng sử dụng phải thanh toán phí sử dụng dịch vụ Internet ADSL tính đến thời điểm chuyển đổi.
  • Đến cửa hàng trực tiếp làm thủ tục chuyển đổi
  • Viettel sẽ làm các thủ tục chuyển đổi nhanh chóng, miễn phí cho khách hàng.
  • Cách tính cước mới sẽ được áp dụng vào tháng kế tiếp.

Câu 4. Những dịch vụ nào được sử dụng trên đường truyền ADSL Viettel?

  • Khách hàng có thể sử dụng tất cả các dịch vụ trên Internet được pháp luật cho phép cung cấp.
  • Trong trường hợp khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ đặc biệt xin vui lòng liên hệ với tổng đài hỗ trợ khách hàng 04/08.62.555.888 để có những hướng dẫn cụ thể.

Câu 5. Trong trường hợp tôi muốn chuyển đổi gói cước có tốc độ cao hơn hoặc thấp hơn gói cước hiện tại đang dùng thì tôi sẽ phải làm gì?

 

  • Kháchhàng mang bản hợp đồng gốc đã ký với Viettel và chứng minh thư đến cửa hàng.
  • Khách hàng sử dụng phải thanh toán phí sử dụng dịch vụ Internet ADSL tính đến thời điểm chuyển đổi.
  • Viettelsẽ tiến hành làm thủ tục chuyển đổi nhanh chóng và miễn phí cho khách hàng.

Câu 6. Tôi muốn tra cước của dịch vụ ADSL thì phải làm thế nào?

  • Để tra cứu thông tin cước khách hàng truy cập vào websitehttp://tracuocadsl.viettel.vn (hoặc http://tracuocadsl.vietteltelecom.vn).
  • Nhập thông tin về tài khoản của khách hàng bao gồm:

+ Username: tentaikhoan (không nhập @tengoicuoc)

 

+ Password: mật khẩu tài khoản của khách hàng.

 

VD:Username của khách hàng là: “hoant@homen” khách hàng chỉ cần nhập “hoant

 

Câu 7. Cước trọn gói và Cước tối đa được hiểu như thế nào?

  • Dịch vụ ADSL của Viettel được tính cước theo 2 phương án:

Phương án 1: Cước trọn gói

  • Cước trọn gói: Khách hàng đăng ký gói cước này được truy cập Internet thoải mái và chỉ phải trả một khoản cước cố định hàng tháng.

VD:Khách hàng sử dụng gói cước Home N+ thì phí sử dụng trọn gói của khách hàng là 230.000đ + 10%VAT.

 

Phương án 2: Cước tối đa

  • Cước tối đa: Khách hàng đăng ký gói cước này thì khách hàng phải trả cước theo mức lưu lượng sử dụng hàng tháng của khách hàng cộng với cước thuê bao. Tuy nhiên tổng số tiền khách hàng phải trả hàng tháng sẽ luôn nhỏ hơn hoặc bằng cước tối đa.

 VD:Khách hàng sử dụng gói cước HomeE+ theo phương án lưu lưọng với mức lưu lượng trong tháng là 7000MB thì số tiền khách hàng phải thanh toán là:

 

+ Phí thuê bao của gói HomeE+: 100.000đ
 

+ Lưu lượng miễn phí: 2560 Mbps/tháng
 

+ 6GB (=6144MB) tiếp theo sau lưu lượng miễn phí là: 42 đ/Mbps(Megabyte) 
 

+ > 6GB (=6144MB) thì phí lưu lượng là: 40 đ/ Mbps
 

+ Tổng lưu lượng khách hàng phải trả tiền: 7000MB – 2560MB = 4440MB

àTổng số tiền khách hàng phải trả là: 4440MB x 42đ + 100.000đ  =  186.000đ + 100.000 = 286.000đ*10%VAT
 

VD:Khách hàng sử dụng gói cước HomeE+ theo phương án lưu lượng với mức lưu lượng trong tháng là 12000MB thì số tiền khách hàng phải thanh toán là:

+ Phí thuê bao của gói HomeE+: 100.000đ
 

+ Phí sử dụng tối đa của gói HomeE+ là: 450.000đ
 

+ Lưu lượng miễn phí: 2560 Mbps/tháng
 

+ 6GB (6144MB) tiếp theo sau lưu lượng miễn phí là: 42 đ/Mbps(Megabyte) 
 

+ > 6GB (6144MB) thì phí lưu lượng là: 40 đ/ Mbps
 

+ Tổng lưu lượng khách hàng phải trả tiền: 12000MB – 2560MB = 9440MB
 

+ Tổng số tiền khách hàng phải trả là: 6144MB x 42đ + 3296* 40 + 100.000đ  =  258.048đ + 131.840+ 100.000 = 489.888đ*10%VAT
 

+ Số tiền khách hàng phải trả thực tế là: 450.000đ * 10%VAT (vì 489.888>450.000, nên khách hàng chỉ phải trả bằng mức tối đa).

 

Câu 8. Dịch vụ PSTN- điện thoại cố định có dây của Viettel có gì khác?

  • Phí lắp đặt thấp nhất - giảm từ 10- 15% so với thị trường
  • Tính cước theo từng giây (từ giây thứ 7) cho các dịch vụ gọi điện thoại đường dài trong nước và quốc tế, gọi di động;
  • Gọi đi quốc tế với cách tính cước 01 vùng duy nhất;
  • Lắp đặt điện thoại cố định Viettel, Quý khách hàng đã sở hữu đôi dây có dung lượng >20M, với đôi dây này Quý khách hàng có thể sử dụng kết hợp với dịch vụ ADSL, truyền hình, các dịch vụ gia tăng khác,… vẫn đảm bảo chất lượng và đảm bảo mỹ thuật cho gia đình, văn phòng,…;
  • Chất lượng dịch vụ ổn định, cước sử dụng dịch vụ hợp lý;
  • Thời gian lắp đặt nhanh.
 
Phản hồi

Người gửi / điện thoại

Nội dung

 
Thiết kế bởi Thiết Kế Web Giá Rẻ